P trong vật lí là gì là câu hỏi được nhiều bạn học sinh – sinh viên tìm kiếm. Vậy P là gì trong vật lí và có công thức tính chuẩn là như thế nào? Theo dõi bài viết dưới đây để cùng the-two-malcontents.com tìm hiểu kỹ hơn về ký hiệu P này nhé!
Ký hiệu P trong vật lí là gì?
Trong vật lí, P có nghĩa là áp suất, hay còn gọi là Pressure. Theo định nghĩa chuẩn của SGK, áp suất là lực tác dụng với bề mặt của vật thể theo phương vuông góc trên một đơn vị A (diện tích) cụ thể được phân bổ. Công thức tính P đơn giản là:
P = F/A
Trong đó:
- P: Áp suất.
- F: Lực tác dụng.
- A: Diện tích của bề mặt được tiếp xúc vuông góc.
Ta có thể suy luận từ công thức trên như sau:
- Áp suất không đổi => Diện tích tiếp xúc chịu lực càng nhỏ thì tác dụng của P lên bề mặt càng rõ rệt.
- Diện tích không đổi => Áp suất P càng lớn thì tác dụng của P lên bề mặt càng rõ rệt.
Ví dụ: Khi đóng một cái đinh nhọn xuống mặt bàn, bạn sẽ dễ dàng hoàn thành xong công việc so với đóng một cái đinh cùn. Điều này có nghĩa là, diện tích ở phần tiếp xúc của đinh nhọn với mặt bàn nhỏ hơn so với đinh cùn. Từ đó dẫn đến kết luận gia tăng áp suất P, hỗ trợ lực đóng đinh xuống mặt bàn.
Ý nghĩa quan trọng của đơn vị áp suất P
Áp suất có vai trò quan trọng và cấp thiết trong cuộc sống thường nhật. Bạn có thể “bắt gặp” áp suất ở tất cả những nơi mà mình đi qua, thậm chí là ở nhà. Cùng điểm qua một số ngành nghề áp dụng áp suất như:
- Bảo dưỡng ô tô.
- Chế biến thực phẩm.
- Cấu tạo – lắp ráp máy bay.
- Máy nén y tế.
- Máy đo huyết áp thấp.
- Bơm rửa xe.
Những đơn vị đo áp suất P cơ bản trong vật lí
Sau khi đã tìm hiểu về P trong vật lí là gì thì ngay dưới đây, hãy cùng điểm qua những đơn vị đo áp suất P phổ biến nhất hiện nay:
Pascal hay Pa
Pa hay Pascal, đây là đơn vị được dùng trong hệ thống đo lường quốc tế. Đơn vị đo áp suất Pa được sử dụng rộng rãi ở các quốc gia Châu Á, đặc biệt là những nước mạnh về xây dựng, công nghiệp, điện nước,…
Kilopascal Kpa
Kilopascal Kpa hay KPa, có công thức quy đổi chuẩn là: 1KPa = 1000Pa. Bạn có thể thấy đơn vị này ở các máy đo áp suất chất khí, chất lỏng như máy đo khí, máy đo nồng độ, máy hút chân không,…
MPa
Trong hệ thống đo lường quốc tế, MPa hay còn gọi là Mage Pascal, với công thức quy đổi là 1 MPa = 1000 KPa = 1.000.000 Pa. Những nhà máy xây dựng dân dụng như thép, điện, xử lý rác thải,… thường sử dụng đơn vị áp suất MPa.
Bar
Mặc dù không có trong hệ thống đo lường (SI) quốc tế, nhưng Bar vẫn được các nước Đức, Anh, Mỹ sử dụng phổ biến. Công thức quy đổi P trong vật lí là gì của Bar là: 1 Bar = 100.000 Pa.
Tìm hiểu các loại áp suất P trong vật lí là gì?
Điểm qua 4+ các loại áp suất P trong vật lí ngay dưới đây:
Áp suất của chất lỏng và áp suất P chất khí
Tương tự như định nghĩa P trong vật lí là gì, áp suất chất lỏng được hiểu là giá trị áp lực lên một đơn vị diện tích (A) đặt tại điểm đó. Lực chảy của dòng nước càng mạng thì áp suất P càng cao, và ngược lại.
Công thức tính áp suất P của chất lỏng là: P = d.h
Áp suất của chất rắn
Đây là lực áp mà vật rắn tác động lên diện tích bề mặt nhất định của vật thể nào đó. P sinh ra dưới lực áp khi tiếp xúc trực tiếp. Điểm phân biệt rõ nhất đó là, vật rắn do lực ép tác động sẽ có phương vuông góc.
Công thức tính áp suất chất rắn P trong vật lí là gì?
P = F / S
Áp suất tương đối và áp suất P tuyệt đối
Áp suất tương đối | Áp suất tương đối Pd còn gọi là áp suất dư, đây là áp suất ở một điểm trong chất lỏng và chất khí. Bạn có thể xác định Pd khi quy về áp suất khí quyển của khu vực xung quanh.
Pd = P – Pa Trong đó:
|
Áp suất tuyệt đối | P có tổng P do khí quyển tác động hay còn gọi là áp suất tiêu chuẩn chân không 100%. Áp suất tuyệt đối được tính từ tổng của P khí quyển và P tương đối.
Công thức: P = Pa + Pd Trong đó:
|
Áp suất thẩm thấu P trong vật lí là gì?
Áp suất thẩm thấu sẽ xuất hiện trong quá trình thẩm thấu được gây ra bởi sự khuếch tán của các phân tử dung môi theo một chiều qua màng thấm dung môi sang dung dịch. Hoặc từ dung dịch có nồng độ thấp sang nồng độ cao.
Bên cạnh đó, nhiệt độ và nồng độ của dung dịch có tỷ lệ thuận với áp suất thẩm thấu P. Công thức tính cơ bản như sau:
P = R . T . C
Trong đó:
- P: Áp suất thẩm thấu dung dịch (atm).
- T: Nhiệt độ tuyệt đối. T = 273 + toC
- R: Hằng số. R – 0.082.
- C: Nồng độ dung dịch đơn vị g/l.
Lời kết
Bài viết trên đã giải thích chi tiết khái niệm áp suất P trong vật lí là gì một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Phân biệt các rõ các loại áp suất và công thức tính P để đảm bảo được tính chính xác trong quá trình tính toán.